Ngành Sư phạm Vật lý

Ngành Sư phạm Vật lý hiện nay đang được nhiều bạn trẻ lựa chọn bởi cơ hội nghề nghiệp của ngành học này rất đa dạng, không chỉ đi dạy học mà còn có thể làm nhiều công việc khác có liên quan đến lĩnh vực Vật lý.

1. Tìm hiểu ngành Sư phạm Vật lý

Vật lý học (tiếng Anh là Physics) là một môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực.

Ngành Sư phạm Vật lý (tiếng Anh là Physics Teacher Education) là ngành đào tạo các Cử nhân Sư phạm Vật lý có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, phẩm chất đạo đức nghề nghiệp để giảng dạy tại các trường phổ thông, cao đẳng, đại học và các cơ sở nghiên cứu khoa học trong cả nước.

Chương trình đào tạo ngành Sư phạm Vật lý trang bị cho sinh viên những kiến thức đại cương về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, ngoại ngữ, tin học; kiến thức cơ bản và chuyên sâu về vật lý; về khoa học giáo dục và sư phạm; kỹ năng sử dụng các phương pháp cơ bản, hiện đại giảng dạy Vật lý và công nghệ dạy học.

ngành Sư phạm Vật lý

2. Chương trình đào tạo ngành Sư phạm Vật lý

Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn chuyên ngành Sư phạm Vật lý trong bảng dưới đây.

Khối kiến thức chung

(Tự chọn 1 trong 3 môn ngoại ngữ)

1Tin học đại cương16
Kỹ năng giao tiếp
2Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm17
NLCB của CN Mác-Lênin-phần 2
3Giáo dục quốc phòng18Tiếng Anh 3
4Tiếng Anh 119Tiếng Pháp 3
5Tiếng Pháp 120Tiếng Nga 3
6Tiếng Nga 121Tâm lý học
7Tin học đại cương22
Giáo dục thể chất 3
8Giáo dục thể chất 123
Tư tưởng Hồ Chí Minh
9NLCB của CN Mác-Lênin-phần 124Giáo dục học
10Tiếng Anh 225
Giáo dục thể chất 4
11Tiếng Pháp 226
Tiếng Nga chuyên ngành
12Tiếng Nga 227
Tiếng Pháp chuyên ngành
13Giáo dục thể chất 228
Đường lối CM của ĐCS Việt Nam
14Âm nhạc29
Thực tập sư phạm 1
15Mỹ học và Giáo dục thẩm mỹ30
Quản lý Nhà nước và Quản lý ngành giáo dục
Khối kiến thức chuyên ngành
1Đại số tuyến tính và ten xơ32
Thiết bị thí nghiệm trong dạy học Vật Lý
2Giải tích 133
Thiết kế hoạt động dạy học Vật lí
3Cơ học34
Giải Bài tập Vật lí phổ thông bằng Tiếng Anh
4Giải tích 235Lý thuyết nhóm
5Nhiệt học36
Tin học ứng dụng
6Điện từ và kỹ thuật điện37
Cơ học lượng tử 3
7Giải tích 338
Thống kê lượng tử
8Phương pháp toán lý39Vật lý mới
9Dao động và quá trình sóng40
Tiếng Anh chuyên ngành VLLT
10Kiến tập sư phạm41
Khoa học vật liệu
11Phương pháp nghiên cứu khoa học42
Tin học ứng dụng trong vật lí chất rắn
12Quang học và vật lý hiện đại43
Các phương pháp thực nghiệm nghiên cứu vật liệu
13Cơ học lý Thuyết44Từ và siêu dẫn
14Vật lý nguyên tử, hạt nhân và hạt cơ bản45Vật lí bán dẫn
15Thí nghiệm Vật lí đại cương 1 (Cơ nhiệt)46
Tiếng Anh chuyên ngành VLCR
16Thiên văn đại cương47Kĩ thuật số
17Cơ học lượng tử 1-248Vi điều khiển
18Điện Động Lực49Kĩ thuật máy tính
19Điện tử học đại cương50
Đo lường điện tử
20Lí luận dạy học Vật lí51
Điện tử ứng dụng
21Vật lý thống kê và nhiệt động lực học52
Tiếng Anh chuyên ngành Điện tử
22Ghép nối máy tính53
Vật lý môi trường
23Vật lí Chất rắn54
Nhập môn Vũ trụ học
24Phân tích chương trình Vật Lý phổ thông55
Vật liệu và môi trường
25Thí nghiệm Vật lí phổ thông56
Thực hành Vật lý nâng cao
26Thực tập sư phạm 157
Kĩ thuật quan trắc Thiên văn
27Thí nghiệm Vật lí đại cương 2 (Điện và Quang)58Vật lý thiên văn
28Lịch sử Vật lí59
Các Phương pháp VL trong NC môi trường
29Phương pháp nghiên cứu khoa học dạy học Vật lý60
Tiếng Anh chuyên ngành môi trường và thiên văn
30Tin học trong dạy học Vật lí61
Thực tập sư phạm 2
31Tổ chức hoạt động nhận thức trong dạy học Vật lý62
Khoá luận tốt nghiệp

Theo Đại học Sư phạm Hà Nội

3. Các khối thi vào ngành Sư phạm Vật lý

– Mã ngành: 7140211

– Các tổ hợp môn xét tuyển vào ngành Sư phạm Vật lý:

  • A00: Toán, Vật lý, Hóa học
  • A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
  • A02: Toán, Vật lý, Sinh học
  • C01: Ngữ văn, Toán, Vật lý
  • D11: Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh

4. Điểm chuẩn ngành Sư phạm Vật lý

Các bạn có thể tham khảo mức điểm chuẩn của các trường đại học đào tạo ngành Sư phạm Vật lý những năm gần đây. Trong năm 2018, mức điểm chuẩn của ngành này từ 17 – 32 điểm tùy theo các khối thi xét theo kết quả thi THPT Quốc gia hoặc tổ hợp môn xét theo học bạ.

5. Các trường đào tạo ngành Sư phạm Vật lý

Để theo học ngành Sư phạm Vật lý, các bạn có thể đăng ký vào các trường đại học có ngành này sau đây:

– Khu vực miền Bắc:

  • Đại học Thủ đô Hà Nội
  • Đại học Sư phạm Hà Nội
  • Đại học Sư phạm Hà Nội 2
  • Đại học Giáo dục (Đại học Quốc gia Hà Nội)
  • Đại học Sư phạm (Đại học Thái Nguyên)

– Khu vực miền Trung:

  • Đại học Sư phạm (Đại học Đà Nẵng)
  • Đại học Sư phạm (Đại học Huế)
  • Đại học Hồng Đức
  • Đại học Vinh
  • Đại học Hà Tĩnh
  • Đại học Quy Nhơn
  • Đại học Quảng Nam
  • Đại học Phạm Văn Đồng

– Khu vực miền Nam:

  • Đại học Sư phạm TP. HCM
  • Đại học Sài Gòn
  • Đại học Cần Thơ
  • Đại học Đồng Tháp
  • Đại học Đồng Nai
  • Đại học An Giang

6Cơ hội việc làm ngành Sư phạm Vật lý

Sau khi tốt nghiệp ngành Sư phạm Vật lý, các bạn có đủ năng lực làm tại các vị trí công việc sau:

  • Giảng dạy Vật lý ở trường phổ thông, trường chuyên nghiệp, trường cao đẳng, trường đại học trong cả nước.
  • Làm việc tại các viện nghiên cứu về Vật lý và các lĩnh vực liên quan;
  • Làm việc tại các cơ sở ứng dụng khoa học kĩ thuật trên các lĩnh vực: quang tử, cơ – điện, sản xuất, kinh doanh thiết bị khoa học – kĩ thuật;
  • Biên tập viên các tạp chí, các nhà xuất bản; công tác hành chính các cơ quan hành chính sự nghiệp;
  • Có đủ khả năng làm việc ở các lĩnh vực chuyên môn cần sử dụng kiến thức Vật lý như kĩ thuật điện tử, bưu chính, viễn thông…

7. Mức lương ngành Sư phạm Vật lý

Đối với những bạn tham gia giảng dạy tại các trường học thuộc hệ thống trường học công lập hay làm việc trong các cơ quan nhà nước thì mức lương sẽ được tính theo quy định của nhà nước. Còn đối những bạn giảng dạy tại các trường học tư thì mức lương dao động trong khoảng 5 – 7 triệu đồng/ tháng và tùy thuộc vào năng lực, kinh nghiệm làm việc sẽ có mức lương cao hơn.

8. Những tố chất cần có để theo học ngành Sư phạm Vật lý 

Để học tập và thành công trong ngành Sư phạm Vật lý, bạn cần phải có các tố chất sau:

  • Có khả năng học tốt các môn Khoa học Tự nhiên;
  • Khả năng truyền đạt tốt trên cả hai phương diện nói và viết;
  • Có lòng bao dung, độ lượng và trái tim nhân hậu;
  • Nhạy cảm, có khả năng nắm bắt tâm lý con người;
  • Kiên trì, có tính nhẫn nại và chịu được áp lực công việc cao;
  • Có tâm huyết với nghề, có đạo đức và tấm lòng trong sáng;
  • Yêu nghề dạy học, thương yêu, tôn trọng, chăm sóc, đối xử công bằng với mọi học sinh, được học sinh tin yêu;
  • Có tinh thần trách nhiệm trong công tác, có lối sống lành mạnh, trung thực, giản dị, biết đoàn kết, hợp tác, khiêm tốn học hỏi;
  • Có ý thức chủ động tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, thường xuyên rèn luyện sức khoẻ.

Theo Thông tin Tuyển sinh

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Hotline: 0914.697.888
Nhắn tin Facebook
Gọi 0914.697.888